Cách Làm Dạng Bài Ngữ âm Tiếng Anh Trong Kỳ Thi THPTQG

Người Việt Nam chúng ta thường quan niệm rằng “đầu xuôi thì đuôi mới lọt”. Vậy nên để dễ dàng đạt được số điểm thật cao trong kỳ thi THPT Quốc gia, chắc chắn bạn phải nằm lòng kiến thức về ngữ âm tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc gia. Vậy ngữ âm là gì, cách chinh phục bài thi ngữ âm như thế nào? Hãy cùng tham khảo bài viết sau đây để “hô biến” điểm 10 tiếng Anh và hoàn thành trọn vẹn được 4 câu ngữ âm đầu tiên bạn nhé!
Cách làm dạng bài ngữ âm trong tiếng Anh giúp bạn chinh phục kỳ thi THPTQG dễ dàng

I. Dạng bài ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia là gì?

Dạng bài ngữ âm tiếng Anh là dạng bài Open tiên phong trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia ( nếu đề thi không bị trộn đề ). Bài thi ngữ âm gồm có 2 phần đó là : Phát âm và Trọng âm .

    • Phát âm

Dạng bài phát âm trong đề thi tiếng Anh THPTQG

Dạng bài trọng âm trong đề thi tiếng Anh THPTQG

Tham khảo thêm một số bài tập ngữ âm tiếng Anh:

II. Cách làm dạng bài phát âm trong tiếng Anh

Các câu hỏi phát âm trong tiếng Anh sẽ chiếm 50% của dạng bài ngữ âm tổng trong đề thi THPT Quốc gia. Dạng bài phát âm tiếng Anh bao gồm: phát âm phụ âm, phát âm đuôi s và phát âm đuôi ed. Vậy hãy cùng PREP đi tìm hiểu về mẹo làm bài phát âm để ôn luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia tại nhà hiệu quả và chinh phục được điểm số 9+ trong phòng thi thực chiến nhé!
Phát âm - Dạng bài quan trọng trong ngữ âm tiếng Anh

1. Dạng bài phát âm nguyên âm

Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm
/ ʌ / Nhóm u
Much, such, cut, …
Nhóm o
Come, …
Nhóm oo
Blood, …
Nhóm ou
Young, …
Nhóm oe
Does, …
/ ɑː / Nhóm al
Half, calm, palm, …
Nhóm ar
Car, bar, card, …
Nhóm ear
Heart, …
Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm
/ e / Nhóm e
Men, met, set, …
Nhóm ea
Head, death, breath, …
Nhóm a
Many, any, area, …
/ æ / Nhóm a
Bank, back, pan, …
Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm
/ ɒ / Nhóm a
Want, …
Nhóm o
Stock, wrong, doll, …
/ ɔː / Nhóm or
Bore, shore, bored, …
Nhóm ar
War, …
Nhóm au
Cause, caught, taught, …
Nhóm ou
Four, bought, …
Nhóm a
Wall, walk, ball, …
Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm
/ ʊ / Nhóm o
Wolf, …
Nhóm u
Pull, put, full, …
Nhóm oo
Look, foot, good, …
Nhóm ou
Would, should, …
/ uː / Nhóm u
Rude, dune, clue, glue, …
Nhóm o
Lose, …
Nhóm oe
Shoes, …
Nhóm ou
Soup, …
Nhóm oo
Cool, food, goose, …
Nhóm ew
Crew, flew, …
Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm
/ ə / Nhóm a
Banana, away, sugar, …
Nhóm e
Garden, paper, under, …
Nhóm o
Correct, doctor, police, …
Nhóm u
Support, …
Nhóm ou
Colour, neighbour, …
/ ɜː / Nhóm ir
Shirt, birth, bird, …
Nhóm ur
Burn, hurt, purple, …
Nhóm or
Word, worst, …

Nhóm er
Her, terminal, terminate, …

2. Dạng bài phát âm phụ âm

Phụ âm Nhóm các chữ cái thường được phát âm  Một số lưu ý các âm bị câm  Phụ âm Nhóm các chữ cái thường được phát âm Một số lưu ý các âm bị câm  
/ p / Nhóm p :
Copy, apply, please, …
Đứng trước “ s ” : psychology, psychiatrist, …
Đứng trước “ n ” : pneumonia, …
/ b / Nhóm b :
Best, cupboard, banana, …
Đứng trước “ t ” :
doubt, debt, …
Đứng sau “ m ” :
Tomb, comb, …
/ s / Nhóm s
Sing, summer, season, …
Nhóm x
Mix, fix, …
Nhóm c
Cancel, concert, place, …
/ z / Nhóm z
Zoom, zoo, breeze, …
Nhóm s
Bays, wise, moves, …
Nhóm x
Example, exhausted, exact, …
/ dʒ / Nhóm g
Language, age, village, …
Nhóm j
Object, juice, jelly, June, …
/ tʃ / Nhóm ch
choose, chair, champion, …
Nhóm tr
Train, tree, trash, …
Nhóm t ( các đuôi ture )
Mixture, nature, …
/ θ / Nhóm th
Thick, thunder, earth, fourth, …
/ ð / Nhóm th
Sunbathe, them, weather, clothes, …
/ ʃ / Nhóm sh
Should, English, fashion, …
Nhóm t ( các đuôi tion )
Nation, information, …
Nhóm s
Sure, sugar, …
Các đuôi cious, tious, …
Precious, conscious, cautious, …
/ ʒ / Đuôi sure và sion
Measure, leisure, decision, occasion, …

3. Dạng bài phát âm s

Để làm tốt dạng bài ngữ âm trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, hãy cùng PREP.VN đi tìm hiểu kỹ càng cách phát âm đuôi “s” bạn nhé:

  • Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là các chữ cái -f, -gh, -t, -k,-p và -th – (âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/). Thần chú: Prep (p) ghê (gh) thật (t) phải (f) không (k) thế (th)? E.g. Maths, stops, walks, laughs, hats.

  • Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là các chữ cái -s, -ss, -z, -x, -ge, -ce, -ch, -sh. (/s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/). Thần chú: Sẵn sàng (s, ss) chung (ch) shức (sh) xin (x) zô (z) giúp (ge) các em(ce). E.g. misses, watches, brushes, mixes, …

  • Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại. E.g. plays, lends, sees, …

4. Dạng bài phát âm ed

Các câu hỏi về phát âm ed trong dạng bài ngữ âm tiếng Anh sẽ luôn xuất hiện, vậy nên nắm vững quy tắc phát âm sẽ giúp bạn chinh phục trọn vẹn điểm số:

  • Quy tắc 1. Phát âm là /ɪd/ khi tận cùng từ là âm /t/ hay /d/. Thần chú: tôi /t/ đi /d/.  E.g. wanted – /ˈwɑːntɪd/, hesitated – /ˈhez.ɪ.teɪtɪd/, added –  /ˈædɪd/, needed – /ˈniːdɪd/.

  • Quy tắc 2: Phát âm là /t/ khi tận dùng từ là âm  /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Thần chú: prep /p/ sẵn sàng /s/ chiến /tʃ/ không /k/ fai /f/ shợ /ʃ/ 

  • Quy tắc 3. Phát âm là /d/ với từ tận cùng là các âm còn lại. Cái này thì đơn giản thôi, nếu âm nào không ứng với quy tắc 1 hay quy tắc 2 ở trên, thì ta cứ nhét vào quy tắc 3 nhá. E.g. played, stayed, travelled, reserved,…

III. Cách làm dạng bài trọng âm trong tiếng Anh

Tiếp theo là một dạng bài vô cùng quan trọng của chủ đề ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia, đó chính là “trọng âm”. Vậy làm như thế nào để chinh phục được những câu hỏi về trọng âm trong chủ đề ngữ âm tiếng Anh? Hãy cùng PREP tham khảo chi tiết kiến thức bên dưới nhé!
Trọng âm - Dạng bài quan trọng trong ngữ âm tiếng Anh

1. Dạng bài trọng âm 2 âm tiết

  • Quy tắc 1: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: attract /əˈtrækt/, destroy /dɪˈstrɔɪ/, become /bɪˈkʌm/. E.g. As the circus becomes larger, it attracts huge audiences.

  • Quy tắc 2: Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất. (hiện text). E.g.: speaker /ˈspiː.kər/ language /ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/, pretty /ˈprɪt.i/. She is not only pretty, but also a talented girl as well. She can speak 7 languages fluently. 

  • Quy tắc 3: Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì: Nếu là danh từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu là động từ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: Record (v) /rɪˈkɔːrd/: ghi âm; (n) /ˈrek.ɚd/: bản ghi âm; Present (v) /prɪˈzent/:thuyết trình ; (n) /ˈprez.ənt/: món quà; Produce (v) /prəˈduːs/ sản xuất; (n) /ˈprɑː.duːs/: nông sản. Ngoại lệ: visit /ˈvɪz.ɪt/, travel /ˈtræv.əl/, promise /ˈprɑː.mɪs/, …: trọng âm luôn nhấn vào âm tiết thứ nhất; reply /rɪˈplaɪ/, …: trọng âm luôn rơi vào âm thứ 2.

  • Quy tắc 4: Trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/. Ví dụ: Result /rɪˈzʌlt/, effect /ɪˈfekt/ dù là danh từ nhưng trọng âm rơi 2 do âm tiết 1 đều là /ɪ/; Offer /ˈɒf.ər/, enter /ˈen.tər/, listen /ˈlɪs.ən/ dù là động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm lại rơi vào âm tiết đầu tiên, do âm tiết thứ 2 đều là /ə/. 

2. Dạng bài trọng âm 3 âm tiết trở lên

  • Quy tắc 1: Hầu hết các từ tận cùng là đuôi; IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm rơi vào âm liền kề trước nó. Ví dụ: politics, decision  /dɪˈsɪʒ.ən/, exotic /ɪɡˈzɒt.ɪk/, electrician /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/

  • Quy tắc 2: Hầu hết các từ tận cùng là các đuôi: ADE, EE, ESE, EER, OO, IQUE thì trọng âm nhấn vào chính các âm này. Ví dụ: Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/, refugee /ˌref.juˈdʒiː/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡəˈruː/

  • Quy tắc 3: Hầu hết các từ tận cùng là: AL, FUL, Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ví dụ: mineral /ˈmɪn.ər.əl/, plentiful /ˈplen.tɪ.fəl/, capability  /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.ti/

  • Quy tắc 4: Các tiền tố -un, -im, -in, -ir, -dis, -re, -over, -under không làm thay đổi trọng âm của từ. Ví dụ: unable /ʌnˈeɪ.bəl/, unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/, immature, insincere, discourage, … 

  • Quy tắc 5: Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó. (hiện text). Ví dụ: however /ˌhaʊˈev.ər/, whoever /huːˈev.ər/, whatsoever /ˌwɒt.səʊˈev.ər/.

Vậy là trải qua bài viết này tất cả chúng ta đã hiểu hơn về dạng bài ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia rồi đúng không nào ? PREP chúc bạn hoàn thành xong thật tốt 4 câu hỏi ngữ âm trong đề thi môn tiếng Anh và đạt được số điểm 9 + như tiềm năng đã đề ra nhé .

5/5 – ( 3 bầu chọn )

Đánh giá của bạn
Các bạn nếu không nghe được audio, vui lòng gửi thông báo ở phần bình luận bên dưới. Ad sẽ chỉnh sửa trong thời gian sớm nhất, thanks các bạn nhiều nhiều !

Cấp báo đển quý bạn đọc. Hiện nay, Hẻm cũng đang cũng đang rất cần chút chi phí để duy trì website này, để duy trì kho sách nói quý báu miễn phí cho mọi người, nhất là các bạn trẻ, học sinh, sinh viên. vẫn nghe mỗi ngày.

- - - - - - - - - -

Nhưng quý bạn cũng biết đấy, chúng tôi còn không muốn có không gian quảng cáo nhỏ nào (trừ khi quá bế tắc), mà chủ yếu nương nhờ vào sự hào phóng của những cá nhân như bạn để trả tiền cho các dự án máy chủ, nhân viên và bảo quản dữ liệu, những cuộc tấn công mạng mỗi ngày. Những tặng phí của quý bạn dù nhỏ hay lớn đều cực kỳ ý nghĩa với anh em chúng tôi, thực sự rất lớn, rất có ý nghĩa.

Xem chi tiết dòng tâm sự từ Admin Hẻm Radio, và những kêu gọi khẩn thiết để duy trì website, và Donate tại đây.

Đăng ký
Thông báo để xem
guest
0 Bình Luận
Inline Feedbacks
Xen tất cả bình luận
Back to top button