Hướng dẫn giải một số dạng bài tập về phép toán logarit – https://hemradio.com

Bài viết trình diễn định nghĩa, đặc thù và giải pháp giải một số ít dạng bài tập thường gặp về phép toán logarit trong chương trình Giải tích 12 .A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA
1. Định nghĩa: Cho $a>0$, $a \ne 1$ và $b > 0.$
Ta gọi: Số $\alpha $ là logarit theo cơ số $a$ của số $b$ nếu ${a^\alpha } = b.$ Kí hiệu: ${\log _a}b = \alpha .$
Vậy ${\log _a}b = \alpha \Leftrightarrow {a^\alpha } = b.$
Nhận xét: Từ định nghĩa ta suy ra:
${\log _a}1 = 0$, ${\log _a}a = 1.$
${\log _a}\left( {{a^\alpha }} \right) = \alpha $ và ${a^{{{\log }_a}b}} = b.$
2. Tính chất:
2.1. So sánh hai logarit cùng cơ số:
Cho $b, c > 0$, ta có:
+ Khi $a > 1$: ${\log _a}b > {\log _a}c \Leftrightarrow b > c.$
+ Khi $0 < a < 1$: ${\log _a}b > {\log _a}c \Leftrightarrow b < c.$
Cho $0 < a \ne 1$ và $b,c > 0$:
+ ${\log _a}b > 0$ $ \Leftrightarrow $ $a$ và $b$ cùng lớn hơn $1$ hay cùng nhỏ hơn $1.$
+ ${\log _a}b < 0$ $ \Leftrightarrow a < 1 < b$ hay $b < 1 < a.$
2.2. Các quy tắc tính logarit:
Cho $0 < a \ne 1$ và $b,c > 0$. Ta có:
a) ${\log _a}(b.c) = {\log _a}b + {\log _a}c.$
b) ${\log _a}\left( {\frac{b}{c}} \right) = {\log _a}b – {\log _a}c.$ Đặc biệt ${\log _a}\frac{1}{b} = – {\log _a}b.$
c) ${\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b.$ Đặc biệt ${\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b$ $\left( {n \in {Z^ + }} \right).$
2.3. Đổi cơ số của logarit:
Với $0 < a,b \ne 1$ và $c > 0$ và $\alpha \ne 0.$
${\log _b}c = \frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_a}b}}$ hay ${\log _a}b.{\log _b}c = {\log _a}c.$
${\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}$ hay ${\log _a}b.{\log _b}a = 1.$
${\log _{{a^n}}}{c^m} = \frac{m}{n}{\log _a}c.$
Chú ý:
+ Khi $a = 10$ thì ${\log _{10}}x$ gọi là logarit thập phân, ký hiệu là $\log x$ (hoặc $\lg x$).
+ Khi $a = e$ thì ${\log _e}x$ gọi là logarit tự nhiên (hay logarit nê-pe), ký hiệu là $\ln x.$
+ Nếu $x = {10^n}$ thì $\log x = n.$
+ Với $x \ge 1$ tùy ý ta có: $n \le \log x < n + 1$ $ \Rightarrow {10^n} \le x < {10^{n + 1}}.$
Suy ra: Nếu $n \le \log x < n + 1$ thì $x$ có $n+1$ chữ số. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Vấn đề 1: Tính toán logarit.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Để tính logarit ta sử dụng:
1. Định nghĩa logarit:
Cho $a>0$, $a \ne 1$ và $b > 0.$ Ta có: $\alpha = {\log _a}b \Leftrightarrow {a^\alpha } = b.$
2. Các tính chất của logarit:
${\log _a}1 = 0$, ${\log _a}a = 1.$
${\log _a}{a^b} = b.$
${a^{{{\log }_a}b}} = b.$
${\log _a}(b.c) = {\log _a}b + {\log _a}c.$
${\log _a}\left( {\frac{b}{c}} \right) = {\log _a}b – {\log _a}c.$
${\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b$ $(\alpha \in R).$
${\log _a}\frac{1}{b} = – {\log _a}b.$
${\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b.$
3. Công thức đổi cơ số của logarit:
Với $0 < a$, $b \ne 1$ và $c> 0$ và $\alpha \ne 0.$
${\log _b}c = \frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_a}b}}$ hay ${\log _a}b.{\log _b}c = {\log _a}c.$
${\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}$ hay ${\log _a}b.{\log _b}a = 1.$
${\log _{{a^\alpha }}}c = \frac{1}{\alpha }{\log _a}c.$

2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Tính các giá trị sau:
$A = \frac{{{{\log }_{\frac{1}{7}}}32}}{{{{\log }_7}15 – {{\log }_7}30}}.$
$B = {\log _5}\sqrt 3 – \frac{1}{2}{\log _5}12 + {\log _5}250.$

$A = \frac{{{{\log }_{\frac{1}{7}}}32}}{{{{\log }_7}15 – {{\log }_7}30}}$ $ = \frac{{ – {{\log }_7}32}}{{{{\log }_7}\frac{{15}}{{30}}}}$ $ = \frac{{ – {{\log }_7}32}}{{{{\log }_7}\frac{1}{2}}}$ $ = \frac{{ – {{\log }_7}{2^5}}}{{ – {{\log }_7}2}}$ $ = \frac{{5{{\log }_7}2}}{{{{\log }_7}2}} = 5.$
$B = {\log _5}\sqrt 3 – \frac{1}{2}{\log _5}12 + {\log _5}250$ $ = \frac{1}{2}{\log _5}3 – \frac{1}{2}{\log _5}12 + {\log _5}250$ $ = \frac{1}{2}{\log _5}\frac{3}{{12}} + {\log _5}250$ $ = \frac{1}{2}{\log _5}{2^{ – 2}} + {\log _5}50$ $ = – {\log _5}2 + {\log _5}250$ $ = {\log _5}\frac{{250}}{2} = {\log _5}125 = 3.$

Ví dụ 2:
a. Rút gọn biểu thức sau: $A = {\log _{\frac{1}{4}}}\left( {{{\log }_3}4.{{\log }_2}3} \right).$
b. Cho ${\log _2}14 = a$, tính ${\log _{49}}32$ theo $a.$

a) $A = {\log _{\frac{1}{4}}}\left( {{{\log }_3}4.{{\log }_2}3} \right)$ $ = {\log _{\frac{1}{4}}}\left( {{{\log }_2}4} \right)$ $ = {\log _{{2^{ – 2}}}}\left( {{{\log }_2}{2^2}} \right)$ $ = – \frac{1}{2}{\log _2}2 = – \frac{1}{2}.$
b) Ta có: ${\log _2}14 = a$ $ \Leftrightarrow {\log _2}2 + {\log _2}7 = a$ $ \Leftrightarrow {\log _2}7 = a – 1.$
Do đó: ${\log _{49}}32 = {\log _{{7^2}}}{2^5}$ $ = \frac{5}{2}{\log _7}2 = \frac{5}{{2(a – 1)}}.$

3. BÀI TẬP:
1. Hãy tìm logarit của mỗi số sau theo cơ số $3:$
$81\sqrt 3 .$
$\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt[3]{3}.\sqrt[6]{3}}}.$
$\frac{{\sqrt[3]{{3\sqrt[5]{3}}}}}{9}.$
$\frac{{27}}{{\sqrt[3]{{9\sqrt[4]{3}}}}}.$

2. Tính:
${\log _{\frac{1}{5}}}125.$
${\log _{0,5}}\frac{{8\sqrt 2 }}{{2\sqrt[3]{4}}}.$
${\log _{\frac{1}{4}}}\frac{{\sqrt[3]{2}}}{{64}}.$
${\log _{\frac{1}{{\sqrt[3]{6}}}}}36\sqrt 6 .$

3. Tính:
${3^{{{\log }_3}18}}.$
${3^{5{{\log }_3}2}}.$
${\left( {\frac{1}{8}} \right)^{1 + {{\log }_2}5}}.$
${\left( {\frac{1}{{32}}} \right)^{ – 1 – {{\log }_{0,5}}5}}.$

4. Hãy tính:
a. $A = 2{\log _{64}}12 + {\log _{2\sqrt 2 }}\sqrt {15} + {\log _8}20.$
b. $B = \frac{1}{2}{\log _7}36 – {\log _{49}}196 – 3{\log _7}\sqrt[3]{{21}}.$
c. $C = \frac{{\left( {{{\log }_5}36 – {{\log }_5}12} \right){{\log }_9}49}}{{{{\log }_5}7}}.$
d. $D = {36^{{{\log }_6}5}} + {10^{1 – \log 2}} – {8^{{{\log }_2}3}}.$

5. Đơn giản các biểu thức:
a. $M = \log \frac{1}{8} + \frac{1}{2}\log 4 + 4\log \sqrt 2 .$
b. $N = \log \frac{4}{9} + \frac{1}{2}\log 36 + \frac{3}{2}\log \frac{9}{2} – \frac{1}{2}\log 2.$
c. $P = \log 81\sqrt 3 – 2\log \frac{{27}}{{16}} + \log \sqrt {108} .$
d. $Q = \log \frac{1}{8} – \log 0,375 + 2\log \sqrt {0,5625} .$

6. Hãy tính:
a. $\ln \sqrt e + \ln \frac{1}{{e\sqrt[3]{e}}}.$
b. $5\ln \frac{{{e^{ – 1}}}}{{\sqrt e }} + 4\ln \left( {{e^2}\sqrt e } \right).$

7. Đơn giản các biểu thức:
a. $A = {\left( {\ln a + {{\log }_a}e} \right)^2} + {\ln ^2}a – \log _a^2e.$
b. $B = 2\ln a + 3{\log _a}e$ $ – \frac{3}{{\ln a}} – \frac{2}{{{{\log }_a}e}} + 2\ln 10{\log _a}e.$

Vấn đề 2: So sánh hai logarit.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Để so sánh hai logarit ta áp dụng các kết quả sau:
1. Nếu $a >1$ thì: ${\log _a}M > {\log _a}N \Leftrightarrow M > N > 0.$
2. Nếu $0 {\log _a}N \Leftrightarrow 0 < M < N.$
3. Nếu $0 < a < b < 1$ hay $1 < a < b$ thì:
${\log _a}x > {\log _b}x \Leftrightarrow x > 1.$
${\log _a}x < {\log _b}x \Leftrightarrow 0 < x < 1.$
4. ${\log _a}b > 0$ $ \Leftrightarrow a$$ \Leftrightarrow a$ và $b$ cùng lớn hơn $1$ hay cùng nhỏ hơn $1.$

2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Hãy so sánh hai số sau:
a) $m = {\log _{\sqrt 3 }}\frac{3}{5}$ với $n = {\log _{\sqrt 3 }}\frac{7}{9}.$
b) $m = {\log _{\sqrt 2 – 1}}15$ với $n = {\log _{\sqrt 2 – 1}}2.$

a) Ta có: $a = \sqrt 3 > 1$ và $\frac{3}{5} < \frac{7}{9}$ nên ${\log _{\sqrt 3 }}\frac{3}{5} < {\log _{\sqrt 3 }}\frac{7}{9}.$
Vậy $m b) Ta có: $a = \sqrt 2 – 1 < 1$ và $15 > 2$ nên ${\log _{\sqrt 2 – 1}}15 < {\log _{\sqrt 2 – 1}}2.$
Vậy $m < n.$

Ví dụ 2: So sánh hai số sau: $m = {\log _{\frac{1}{3}}}8$ với $n = {\log _{115}}2.$

Ta có: $\frac{1}{3} < 1$ và $8>1$ nên ${\log _{\frac{1}{3}}}8 < 0.$
$115 > 1$ và $2 > 1$ nên ${\log _{115}}2 > 0.$
Vậy $m < n.$ Ví dụ 3: So sánh hai số sau: $m = {\log _3}4$ với $n = {\log _2}3.$

Ta có:
$m = {\log _3}4 = {\log _{{3^2}}}{4^2} = {\log _9}16.$
$n = {\log _2}3 = {\log _{{2^3}}}{3^3} = {\log _8}27.$
Ta có:
$8 > 1$ và $27 > 16$ nên ${\log _8}27 > {\log _8}16$ $(1).$
$8 < 9$ và $16 > 1$ nên ${\log _8}16 > {\log _9}16$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $m

3. BÀI TẬP:
1. So sánh các số sau:
a. ${\log _3}4$ với ${\log _4}\frac{1}{3}.$
b. ${3^{{{\log }_7}1,4}}$ với ${7^{{{\log }_5}0,92}}.$
c. $\log 2 + \log 3$ với $\log 5.$
d. $\log 13 – \log 3$ với $\log 6.$
e. $2\ln 2 – \ln 5$ với $\log 1,1.$
f. $1 + 2\log 3$ với $\log 89.$

2. So sánh các số sau:
a. ${\log _7}29$ với ${\log _3}5.$
b. ${\log _{0,3}}0,8$ với ${\log _{0,2}}0,3.$

Vấn đề 3: Biểu diễn một logarit theo các logarit khác.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Để biểu diễn ${\log _a}b$ theo ${\log _c}d$ ta đưa ${\log _a}b$ về logarit theo cơ số $c$ và viết $a$ và $b$ thành tích hay thương của các lũy thừa theo cơ số $c$ và $d.$
Áp dụng tính chất logarit của tích và của thương ta suy ra kết quả.

2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1
: Cho $\alpha = {\log _2}3$ và $\beta = {\log _2}5.$ Hãy tính ${\log _{225}}(2700).$

Ta có : $ { \ log _ { 225 } } ( 2700 ) = \ frac { { { { \ log } _2 } 2700 } } { { { { \ log } _2 } 225 } } $ $ = \ frac { { { { \ log } _2 } \ left ( { { 2 ^ 2 } { {. 3 } ^ 3 } { {. 5 } ^ 2 } } \ right ) } } { { { { \ log } _2 } \ left ( { { 3 ^ 2 } { {. 5 } ^ 2 } } \ right ) } } $ $ = \ frac { { 2 { { \ log } _2 } 2 + 3 { { \ log } _2 } 3 + 2 { { \ log } _2 } 5 } } { { 2 { { \ log } _2 } 3 + 2 { { \ log } _2 } 5 } } $ $ = \ frac { { 2 + 3 \ alpha + 2 \ beta } } { { 2 \ alpha + 2 \ beta } }. $

Ví dụ 2: Biểu diễn theo $a = \ln 2$ các số sau:
$\ln 16$, $\ln 0,125$, $\frac{1}{8}\ln \frac{1}{4} – \frac{1}{4}\ln \frac{1}{8}.$

$\ln 16 = \ln {2^4} = 4\ln 2 = 4a.$
$\ln 0,125 = \ln \frac{1}{8} = – 3\ln 2 = – 3a.$
$\frac{1}{8}\ln \frac{1}{4} – \frac{1}{4}\ln \frac{1}{8}$ $ = \frac{1}{8}\ln {2^{ – 2}} – \frac{1}{4}\ln {2^{ – 3}}$ $ = – \frac{1}{4}\ln 2 + \frac{3}{4}\ln 2$ $ = \frac{1}{2}\ln 2 = \frac{1}{2}a.$

3. BÀI TẬP:
1. Hãy biểu diễn các logarit sau qua $\alpha $ và $\beta :$
a. ${\log _{\sqrt 3 }}50$, nếu ${\log _3}15 = \alpha $, ${\log _3}10 = \beta .$
b. ${\log _4}1250$, nếu ${\log _2}5 = \alpha .$
c. ${\log _{30}}1350$, nếu ${\log _{30}}5 = a$ và ${\log _{30}}3 = b.$

2. Biểu diễn các số sau đây theo $a = \ln 2$, $b = \ln 5$.
a) $\ln 500.$
b) $\ln \frac{{16}}{{25}}.$
c) $\ln 6,25.$
d) $\ln \frac{1}{2} + \ln \frac{2}{3} + \ldots + \ln \frac{{98}}{{99}} + \ln \frac{{99}}{{100}}.$

3. Biểu diễn theo $a = \ln 2$, $b = \ln 3$ các số sau:
$\ln 36$, $\ln \frac{1}{{12}}$, $\ln 21 + 2\ln 14 – 3\ln 0,875.$

4. Biết ${\log _a}b = 3$, ${\log _a}c = – 2$, hãy tính ${\log _a}x.$
a) $x = {a^3}{b^2}\sqrt c .$
b) $x = \frac{{{a^4}\sqrt[3]{b}}}{{{c^3}}}.$

Vấn đề 4: Tìm giá trị của $x$ thỏa mãn hệ thức logarit.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng các công thức biến đổi logarit đưa hệ thức đã cho về dạng:
${\log _a}f(x) = {\log _a}g(x).$
Từ đó ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(x) = g(x)}\\
{f(x) > 0{\rm{ \:hay\: }}g(x) > 0}
\end{array}} \right..$
Giải hệ ta tìm được $x.$

2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ: Tìm $x$ biết ${\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) + {\log _9}\left( {{x^2} – 1} \right) = \frac{3}{2}.$

${\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) + {\log _9}\left( {{x^2} – 1} \right) = \frac{3}{2}$ $ \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) + \frac{1}{2}{\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) = \frac{3}{2}$ $ \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} – 1} \right) = 1.$
$ \Leftrightarrow {x^2} – 1 = 3$ $ \Leftrightarrow {x^2} = 4$ $ \Leftrightarrow {x^2} = 4.$

3. BÀI TẬP:
1. Tìm $x$ biết:
a. ${\log _{x – 1}}(4x – 4) = 2.$
b. ${\log _2}\left( {{x^3} + 2{x^2}} \right) = 4.$
c. ${\log _3}\left( {{x^3} + 2} \right) = 3.$
d. ${\log _{\frac{1}{6}}}\left( {{x^2} – 4x – 6} \right) = – 1.$

2. Trong mỗi trường hợp sau, hãy tìm $x$ theo $a$ và $b$ $(a,b > 0)$:
a. ${\log _3}x = 4{\log _3}a + 7{\log _3}b.$
b. ${\log _5}x = 2{\log _5}a – 3{\log _5}b.$

3. Tìm $x$ biết:
a. ${\log _x}(24 + x) = 3.$
b. ${\log _x}\frac{1}{{64}} = \frac{{ – {{\log }_{\sqrt 2 }}2}}{{{{\log }_{12}}2 + {{\log }_{12}}6}}.$

Vấn đề 5: Chứng minh đẳng thức chứa logarit.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Áp dụng các công thức biến đổi logarit, công thức đổi cơ số để biến đổi vế này thành vế kia, hai vế cùng bằng một đại lượng khác.

2. VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Cho $a$, $b$, $c$ là ba số dương và $c \ne 1.$
Chứng minh rằng: ${a^{{{\log }_c}b}} = {b^{{{\log }_c}a}}.$

Áp dụng công thức ${a^{{{\log }_a}b}} = b$, ta có:
${a^{{{\log }_c}b}} = {\left( {{b^{{{\log }_b}a}}} \right)^{{{\log }_c}b}}$ $ = {b^{{{\log }_c}b.{{\log }_b}a}} = {b^{{{\log }_c}a}}.$
Vậy đẳng thức được chứng minh.

Ví dụ 2: Cho $a$, $b$, $c$ là các số dương và khác $1.$
Chứng minh rằng: $\frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_{ab}}c}} = 1 + {\log _a}b.$

Ta có: Vế trái $ = {\log _c}ab.{\log _a}c$ $ = \left( {{{\log }_c}a + {{\log }_c}b} \right){\log _a}c$ $ = {\log _a}c.{\log _c}a + {\log _a}c.{\log _c}b$ $ = 1 + {\log _a}b$ $ = $ Vế phải.
Vậy đẳng thức đã được chứng minh.

3. BÀI TẬP:
1. Chứng minh: $\frac{7}{{16}}\ln (3 + 2\sqrt 2 ) – 4\ln (\sqrt 2 + 1)$ $ – \frac{{25}}{8}\ln (\sqrt 2 – 1) = 0.$

2. Chứng minh rằng:
a. Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^2} + {b^2} = 7ab}\\
{a > 0,b > 0}
\end{array}} \right.$ thì ${\log _7}\frac{{a + b}}{3} = \frac{1}{2}\left( {{{\log }_7}a + {{\log }_7}b} \right).$
b. Nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 4{y^2} = 12xy}\\
{x > 0,y > 0}
\end{array}} \right.$ thì $2\log (x + 2y) = \log x + \log y + 4\log 2.$

3. Chứng minh : $ { a ^ { \ sqrt { { { \ log } _a } b } } } – { b ^ { \ sqrt { { { \ log } _b } a } } } = 0. $4. Cho USD 0 < a \ ne 1 USD, USD 0 < x \ ne 1 $ và USD n \ in N * USD. Chứng minh : $ \ frac { 1 } { { { { \ log } _a } x } } + \ frac { 1 } { { { { \ log } _ { { a ^ 2 } } } x } } + \ ldots + \ frac { 1 } { { { { \ log } _ { { a ^ n } } } x } } = \ frac { { n ( n + 1 ) } } { { 2 { { \ log } _a } x } }. $5. Cho USD a = { \ log _ { 12 } } 18 $ và USD b = { \ log _ { 24 } } 54. $ Chứng minh rằng : USD 5 ( a – b ) + ab = 1. $

Đánh giá của bạn
Các bạn nếu không nghe được audio, vui lòng gửi thông báo ở phần bình luận bên dưới. Ad sẽ chỉnh sửa trong thời gian sớm nhất, thanks các bạn nhiều nhiều !

Cấp báo đển quý bạn đọc. Hiện nay, Hẻm cũng đang cũng đang rất cần chút chi phí để duy trì website này, để duy trì kho sách nói quý báu miễn phí cho mọi người, nhất là các bạn trẻ, học sinh, sinh viên. vẫn nghe mỗi ngày.

- - - - - - - - - -

Nhưng quý bạn cũng biết đấy, chúng tôi còn không muốn có không gian quảng cáo nhỏ nào (trừ khi quá bế tắc), mà chủ yếu nương nhờ vào sự hào phóng của những cá nhân như bạn để trả tiền cho các dự án máy chủ, nhân viên và bảo quản dữ liệu, những cuộc tấn công mạng mỗi ngày. Những tặng phí của quý bạn dù nhỏ hay lớn đều cực kỳ ý nghĩa với anh em chúng tôi, thực sự rất lớn, rất có ý nghĩa.

Xem chi tiết dòng tâm sự từ Admin Hẻm Radio, và những kêu gọi khẩn thiết để duy trì website, và Donate tại đây.

Đăng ký
Thông báo để xem
guest
0 Bình Luận
Inline Feedbacks
Xen tất cả bình luận
Back to top button