Hướng dẫn cách làm bài ngữ âm (phát âm + trọng âm) tiếng anh ăn trọn điểm
Hôm nay, cùng HA Centre tìm hiểu cách làm bài ngữ âm tiếng anh ăn trọn điểm thi phần này nhé.
I/ Ngữ âm là gì?
Ngữ âm là gì?
Ngữ âm được chia làm 2 dạng : Phát âm và trọng âm .
Cả hai bài tập này vô cùng phong phú và không có cách làm bài tập ngữ âm tiếng anh đơn cử nào để ứng dụng cho tổng thể các loại bài. Cách duy nhất để hoàn toàn có thể làm tốt bài tập dạng ngữ âm là nắm vững các nguyên tắc cơ bản và rèn luyện nhiều tích góp kinh nghiệm tay nghề. HA Centre sẽ giúp các bạn hiểu hơn về bài ngữ âm qua 1 số ít nội dung dưới đây nhé !
II/ Dạng bài phát âm trong tiếng Anh
Dạng bài phát âm trong tiếng Anh
1. Hướng dẫn cách làm bài tập phát âm chi tiết
Hướng dẫn cách làm bài phát âm tiếng Anh:
Để có cách làm bài phát âm tốt các em không được lựa chọn theo cảm tính. Khi làm bài tập phát âm tiếng Anh các em nên đọc thật kỹ các từ được cho, phát âm thành tiếng thật khẽ đủ để mình hoàn toàn có thể phân biệt được trọng âm được đặt ở âm tiết nào hay sự khác nhau giữa các nguyên âm, phụ âm. Chỉ đoán đại khi đã kiểm tra kỹ mà không nhận ra được đáp án chắc như đinh rồi chuyển sang làm câu sau đó ngay. Các em cũng hoàn toàn có thể ghi lại “ ? ” bằng bút chì vào đầu câu đó để hoàn toàn có thể xem lại khi còn thừa thời hạn làm bài phát âm tiếng anh .
Hướng dẫn ôn luyện bài phát âm :
Để học và ôn luyện cho phần ngữ âm này điều quan trọng nhất là các em phải học cẩn trọng cả phần nghĩa và phát âm của từ khi học từ vựng. Các em hoàn toàn có thể chú ý quan tâm những điểm sau :
– Không vận dụng thói quen phát âm tiếng Việt vào phát âm tiếng Anh .
Ví dụ : từ Coat trong tiếng Anh phát âm là / kəʊt / chứ không phải / Coát / .
– Không vận dụng cách đọc âm của từ tất cả chúng ta đã biết vào âm của từ ta chưa biết .
Ví dụ : từ Table / ˈteɪb ( ə ) l / đã biết sẽ khác với từ Comfortable / ˈkʌmf ( ə ) təb ( ə ) l / .
– Ghi nhớ cả nghĩa lẫn cách phát âm khi học từ vựng. Các em nên sử dụng từ điển Oxford để tra phần phát âm nhé. ( nếu không có sách hoặc ứng dụng thì các em hoàn toàn có thể tra trực tuyến ) .
>> Các em tìm hiểu thêm thêm các từ điển nên dùng trong việc ôn luyện
CHÚ Ý : có rất nhiều trường hợp ngoại lệ do đó các em cần phải tra từ điển kỹ lưỡng về phát âm khi học từ vựng chứ không được chủ quan dựa vào những quy tắc nêu trên .
– Chú ý học cẩn trọng về cách phát âm của các phụ âm và nguyên âm trong các từ khác nhau ( cùng một nguyên âm hoặc phụ âm nhưng cách phát âm lại khác nhau khi đứng trong các từ khác nhau ) .
Ví dụ : “ TH ” có 2 cách phát âm là / θ / ( three ) và / ð / ( then ), hay “ P ” phát âm là / p / ( open, apple ) nhưng trong psychology “ P ” là âm câm …
Ngoài những cách làm bài ngữ âm ở trên, để ăn điểm phần này bạn cần học thêm các quy tắc, mẹo làm bài phát âm tiếng anh để vận dụng vào các dạng bài dạng bài tập, bài kiểm tra ngữ âm nhé !
2. Các quy tắc mẹo làm bài phát âm tiếng anh cần nắm vững
2.1. Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
Nguyên âm
/ i : / Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee ( meet ), ea ( meat ), e-e ( scene ), ..
NGOẠI TRỪ : e ( me ), ie ( piece ) phát âm là / i : /
/ ei / Các chữ được viết là a-e ( mate ) ay ( say ), ey ( grey ), ei ( eight ), ai ( wait ), ea ( great ) .
/ æ / Các chữ được viết là a
NGOẠI TRỪ : Trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm .
Chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là / a : /
/ ai /
+ Hầu hết các chữ được viết là i-e ( smile ), ie ( die ), y ( cry ). Một số chữ viết là igh ( high ), uy ( buy ) cũng được phát âm là / ai / nhưng không nhiều .
NGOẠI TRỪ : Riêng các từ fridge, city, friend không được phát âm là / ai / .
/ i / Hầu hết các chữ được viết là i ( win ), đôi lúc y cũng được phát âm như trên
NGOẠI TRỪ : Trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm .
/ ə / Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm, ví dụ : teacher, owner …
Chữ u trong tiếng Anh có rất nhiều cách phát âm
+ Thông thường, chữ u được đọc là / ʌ /
Ví dụ : cub, custom, cut, …
+ Chữ u thường được đọc / ʊ / nếu sau nó là ll, sh và tch
Ví dụ : pull, full, bull, …
+ Chữ u thường được đọc là / aɪ / khi nó đứng trước y
Ví dụ : buy, guy, …
+ Chữ u cũng thường được đọc là / ju : / khi nó đứng trước e, el, se, sic, te, w
Ví dụ : cute, computer, music, …
+ Chữ uđược đọc là / u : / khi nó đứng trước ca, be, ce, de, e, i, ne, o
Ví dụ : fruit, blue, rude, …
+ Chữ u được đọc là / ɜ : / khi nó đứng trước chữ r
Ví dụ : burn, murder, occur
/ ɜ : / Âm này thuộc các trường hợp sau : ir ( bird ), er ( her ), ur ( hurt ) .
+ ar : thường được phát âm thành / ɜ : / ở những từ có nhóm – ear trước phụ âm ( VD : earth ) hoặc giữa các phụ âm ( VD : learn )
+ er : được phát âm thành / ɜ : / với những từ đi trước phụ âm ( VD : err ), hoặc giữa các phụ âm ( VD : serve )
+ ir : được phát âm thành / ɜ : / với những từ có tận cùng bằng – ir ( VD : stir ) hay – ir + phụ âm ( VD : girl )
+ or : được phát ama thành / ɜ : / với những từ mà – or đi sau w và trước phụ âm ( VD : world, worm )
+ ur : được phát âm thành / ɜ : / với những từ tận cùng bằng – ur hoặc – ur + phụ âm ( VD : fur, burn )
/ e / Chữ e ( men ) hay ea ( death ), ie ( friend ), a ( many ), ai ( said ), …
NGOẠI LỆ : a ( call ), ar ( war ), au ( cause ), aw ( saw ), al ( walk ), augh ( taught ), ough ( thought ), four ( four ) cũng được phát âm như trên
/ ɔɪ / Các vần âm được viết là oy, oi .
Ví dụ : boy, coin …
/ ɔ : / thuộc các trường hợp sau : or ( form, norm ) .
NGOẠI LỆ : a ( call ), ar ( war ), au ( cause ), aw ( saw ), al ( walk ), augh ( taught ), ough ( thought ), four ( four ) .
Các vần âm được viết là ow, ou thường được phát âm là / əʊ / hay / aʊ /, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa .
Đuôi – ate
+ Đuôi – ate của danh từ và tính từ thường được đọc là / ət /
Ví dụ : Adequate / ˈæd. ə. kwət /
+ Đuôi – ate của động từ thường được đọc là / eɪt /
Ví dụ :
Congratulate / kənˈɡrætʃ. ə. leɪt /
Rotate / rəʊˈteɪt /
Debate / dɪˈbeɪt /
Nguyên âm – ea –
+ Đa số từ 1 âm tiết đọc là / i : /
Ví dụ : mean / miːn /, meat / miːt /, seat / siːt /, cheat / tʃiːt /, feat / fiːt /, …
+ Từ 2 âm tiết trở lên và – ea – nhận trọng âm đọc là / e /
Ví dụ : feather / ˈfeðər /, leather / ˈleðər /, weather / ˈweðər /, …
NGOẠI TRỪ : great / ɡreɪt /, ate / eɪt /, …
Phụ âm
Phụ âm thường sẽ phát âm theo đúng âm của chúng trong bảng vần âm. Tuy nhiên, có một số ít trường hợp mà các em rất hay “ mắc bẫy ” của đề. Các em cần phải quan tâm các dạng sau đây :
a ) Hai cách đọc của – th
/ θ / : think, thank, thick, thin, theater, …
LƯU Ý : bath / bɑːθ /, breath / breθ /, cloth / klɒθ /, etc .
/ ð / : the, there, this, that, these, those, weather …
LƯU Ý : sunbathe / ˈsʌn. beɪð /, breathe / briːð /, clothes / kləʊðz /, etc .
b ) Đuôi – gh
Đuôi – gh hầu hết câm ( Plough, Although, Though, … ) ngoại trừ các trường hợp sau đọc là / f / :
Cough / kɒf /
Laugh / lɑːf /
Tough / tʌf /
Rough / rʌf /
Enough / ɪˈnʌf /
c ) Chữ n
Thông thường, chữ n đọc là / n / Tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là
/ ŋ /
Khi từ có dạng – nk -, – nc -, – nq –
pinkness / ˈpɪŋknəs /
shrink / ʃrɪŋk /
sink / sɪŋk /
think /θɪŋk/
twinkling / ˈtwɪŋklɪŋ /
banquet / ˈbæŋkwɪt /
conquer / ˈkɑːŋkər /
anxiously / ˈæŋkʃəsli /
Trong các từ :
Anxiety / æŋˈzaɪ. ə. ti /
Penguin / ˈpeŋɡwɪn /
English / ˈɪŋɡlɪʃ /
Singer / ˈsɪŋər /
2.2. Phát âm -ed
a ) Phát âm là / t / nếu động từ kết thúc bằng : / p, k, f, s, sh, ch, gh / .
Ví dụ :
– Jump — -> jumped
– Cook — – > Cooked
– Cough — – > Coughed
– Kiss — – > kissed
– Wash — – > washed
– Watch — – > watched
b ) Phát âm là / id / nếu động từ kết thúc bằng / d / hoặc / t / .
Ví dụ :
– Wait — – > waited
– Add — – > added
c ) Phát âm là / d / khi động từ kết thúc bằng : / b, g, v, đ / th /, z, j /, m, n, ng, l, r / và toàn bộ các âm hữu thanh .
Ví dụ :
– Rub — – > rubbed
– drag — – > dragged
– Love — – > loved
– Bathe — — > bathed
– Use — — > Used
CHÚ Ý ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là vần âm kết thúc .
Ví dụ : “ fax ” kết thúc bằng chữ “ x ” nhưng đó là âm / s /
“ like ” kết thúc bằng chữ “ e ” nhưng đó là âm / k /
LƯU Ý:
1 số từ kết thúc bằng – ed được dùng làm tính từ phát âm là / Id / :
aged
blessed
crooked
dogged
learned
naked
ragged
wicked
wretched
Ví dụ :
- wicked
- crooked
- learned
- worked
Nếu không ghi nhớ chú ý quan tâm trên thì thí sinh sẽ bị mắc bẫy và sẽ chọn đáp án C vì cho rằng đáp án A, B, D đuôi “ ed ” được đọc là / t /, còn đáp án C đuôi “ ed ” được đọc là / d / .
Nhưng đáp án của bài thi sẽ là D. Vì đáp án A, B, C đuôi “ ed ” được đọc là / id /, còn đáp án D đuôi “ ed ” được đọc là / t / .
2.3. Phát âm -s/-es sau danh từ số nhiều
– Nếu từ kết thúc bằng – s, – ss, – ch, – sh, – x, – z ( hoặc – ze ), – o, – ge, – ce ( chuẩn bị sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm ) thì ta phát âm là / iz / .
Ví dụ : changes ; practices ( cách viết khác là : practise – phát âm tương tự như ) ; buzzes, recognizes
– Nếu từ kết thúc bằng – p, – k, – t, – f thì phát âm là / s /
Ví dụ : cooks ; stops …
– Những từ còn lại phát âm là / z /
Ví dụ : plays ; stands …. vv
CHÚ Ý : ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là vần âm kết thúc .
Ví dụ : Với từ “ laugh ” kết thúc bằng phụ âm “ gh ” nhưng lại được phiên âm là / la : f / – có kết thúc bằng / f / nên khi thêm “ s ” ta đọc là / s / chứ không phải là / z / .
2.4. Âm câm
“ W ” câm trước “ r ” ( write, wrong, wright, .. ) và “ h ” ( who, whom, … )
“ H ” câm : hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques ( what, when, while, which, where, … )
“ B ” câm khi sau “ m ” trước “ t ” : lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle …
“ K ” câm : thường là “ kn ” thì k câm : know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge …
“ T ” câm : listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas, …
“ D ” câm : handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich / ˈsæn. wɪdʒ /, ( chú ý quan tâm từ sandwich này nha )
“ K ” câm khi đứng trước N ở đầu từ : knife, knee, know, knock, knowledge .
“ E ” câm khi đứng cuối một số ít từ, và thường lê dài âm của nguyên âm : Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide .
“ S ” câm : Island, isle, aisle, islet .
III/ Dạng bài trọng âm tiếng Anh
Dạng bài trọng âm tiếng Anh
1. Cách làm bài tập về trọng âm tiếng anh
a ) Với những từ có 2 âm tiết trở lên :
– Động từ : Trọng âm thường rơi vào tiếng thứ 2 .
Ví dụ : de’stroy ; pe’rmit ; sug’gest ; ad’vide …
– Danh từ, Tính từ, Trạng từ : Trọng âm thường rơi vào tiếng tiên phong .
Ví dụ : ‘ doctor, ‘ lovely, ‘ careful …
b ) Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm rơi vào tiếng thứ 3 từ phải sang trài
Ví dụ : geography -> ge’ography
c ) Các từ có tận cùng là : – tion, – sion, – ity, – ety, – ic, – ical, – ous, – ian, – al thì trọng âm rơi trước những từ này
Ví dụ : preparation -> prepa’ration …
d ) Các từ có tận cùng là : – ese, – ee, – eer, – oo, – oon, – ique, – ed, – esque thì trọng âm rơi vào những từ này
Ví dụ : Vietna’mese, employ’ee …
e ) Một số tiền tố và hậu tố ko ảnh hưởng tác động đến trọng âm. Lúc đó ta phải xét đến từ gốc : re, dis, un, in, il, im, ir, ing, ful, ness, less, able, uos, ly, ment …
Ví dụ : uncomfortable -> xét từ : comfort ( bỏ tiền tố “ un ” và hậu tố “ able ” ) đây là tính từ có 2 âm tiết nên trọng âm ở tiếng tiên phong. => un’comfortable
f ) Động từ ghép – > trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ : be’come, under’stand
g ) Đối với động từ : Các động từ như happen, open, offer, listen, answer, enter … có trọng âm rơi vào âm tiết tiên phong .
h ) Đối với từ vừa là danh từ vừa là động từ : Những từ vừa là noun vừa là verb có 2 âm tiết thì khi là noun trọng âm sẽ rơi vào âm đầu còn verb thì rơi vào âm sau .
i ) Đối với tính từ : Tính từ ghép 2 từ mà từ đằng sau là phân từ II thì trọng âm cũng rơi vào chính phần PII đó .
Ví dụ : bad – ‘ tempered .
k ) Các từ như however, whatever, whenever … thì trọng âm rơi vào ever .
l ) Đối với các từ có tận cùng là – acy, – age, – ate, – ic, – ics, … có trọng âm rơi vào âm tiết tiên phong .
Ví dụ : catholic, lunatic, politics, arabic …
n ) Đối với các từ số đếm : kết thúc bằng “ – teen ” thì trọng âm rơi vào “ teen ” ; kết thúc bằng “ – ty ” thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất .
Ví dụ : thir’teen – ‘ thirty ; fif’teen – fif’ty
2. Bài tập trọng tâm tiếng Anh
Sau khi xem xong những kiến thức cách làm bài tập về trọng âm tiếng anh, bạn hãy bắt tay vào luyện tập ngay để ăn trọn điểm phần trọng âm, phát âm. Dưới đây sẽ là phần bài tập trọng âm tiếng Anh cho bạn tham khảo và luyện tập: TẢI XUỐNG.
Đăng kí học tiếng anh phát âm chuẩn cùng HA Centre :
Hy vọng, sau các cách, quy tắc cũng như các mẹo làm bài phát âm tiếng anh tham khảo. Các bạn sẽ có thêm kiến thức cách làm bài ngữ âm trong bài thi THPT Quốc Gia hoàn chỉnh. Chúc các sĩ tử sẽ đạt một kết quả tốt trong kỳ thi quan trọng sắp tới. Mọi ý kiến thắc mắc vui lòng liên hệ tới HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!
Source: https://hemradio.com
Category : Mẹo hay cuộc sống
Cấp báo đển quý bạn đọc. Hiện nay, Hẻm cũng đang cũng đang rất cần chút chi phí để duy trì website này, để duy trì kho sách nói quý báu miễn phí cho mọi người, nhất là các bạn trẻ, học sinh, sinh viên. vẫn nghe mỗi ngày.
- - - - - - - - - -
Nhưng quý bạn cũng biết đấy, chúng tôi còn không muốn có không gian quảng cáo nhỏ nào (trừ khi quá bế tắc), mà chủ yếu nương nhờ vào sự hào phóng của những cá nhân như bạn để trả tiền cho các dự án máy chủ, nhân viên và bảo quản dữ liệu, những cuộc tấn công mạng mỗi ngày. Những tặng phí của quý bạn dù nhỏ hay lớn đều cực kỳ ý nghĩa với anh em chúng tôi, thực sự rất lớn, rất có ý nghĩa.
Xem chi tiết dòng tâm sự từ Admin Hẻm Radio, và những kêu gọi khẩn thiết để duy trì website, và Donate tại đây.